Liên hệProfile
Danh mục

Mục Lục

    DNS là gì? Chức năng và hướng dẫn cấu hình DNS cho hệ thống

    Nguyễn Hưng

    Ngày đăng:

    15/09/2025

    Cập nhật lần cuối:

    15/09/2025

    Lượt xem:
    Chia sẻ
    Đánh giá
    5/5 - (2 bình chọn)

    Nguyễn Hưng

    Lượt xem:
    Ngày đăng:

    15/09/2025

    Cập nhật lần cuối:

    15/09/2025

    Mục lục

    DNS hay hệ thống phân giải tên miền là một công nghệ nền tảng không thể thiếu của Internet, giúp dịch các tên miền dễ nhớ như google.com thành địa chỉ IP mà máy tính sử dụng để kết nối. Trong bài viết này mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về DNS, cách hoạt động và tại sao hệ thống phân giải tên miền lại quan trọng.

    Những điểm chính

    • Khái niệm DNS: Là hệ thống phiên dịch tên miền dễ nhớ (google.com) thành địa chỉ IP mà máy tính có thể hiểu.
    • Chức năng của DNS: Không chỉ phân giải tên miền mà còn định tuyến email, xác minh thông tin và cân bằng tải.
    • DNS hoạt động như thế nào: Hoạt động theo quy trình truy vấn phân cấp qua nhiều máy chủ để tìm ra địa chỉ IP chính xác.
    • Các loại bản ghi DNS phổ biến: Là các cấu hình định nghĩa cách tên miền hoạt động cho website (A), email (MX), và các dịch vụ khác.
    • Hướng dẫn cách sử dụng DNS: Hướng dẫn người dùng cách thay đổi DNS trên máy tính để cải thiện tốc độ và bảo mật.
    • Phân biệt Public DNS và Private DNS: Phân biệt giữa DNS công cộng cho mọi người và DNS riêng tư dùng trong mạng nội bộ của doanh nghiệp.
    • Một số máy chủ DNS công cộng phổ biến: Giới thiệu các lựa chọn DNS nhanh và an toàn để thay thế DNS mặc định của nhà mạng.
    • Giải đáp thắc mắc thường gặp khi tìm hiểu về DNS.

    DNS là gì?

    DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền, giúp phiên dịch một tên miền (ví dụ: google.com) thành một địa chỉ IP (ví dụ: 142.250.199.78). Khi người dùng nhập tên miền trang web trên trình duyệt, DNS xác định địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ để hiển thị nội dung trang web. Hệ thống này giúp truy cập website thuận tiện, tăng hiệu quả quản lý, bảo mật và cải thiện tốc độ kết nối Internet.

    DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền, giúp phiên dịch một tên miền
    DNS (Domain Name System) là hệ thống phân giải tên miền, giúp phiên dịch một tên miền

    Chức năng của DNS

    Chức năng quan trọng nhất của DNS là phân giải tên miền. Trình duyệt web của bạn không thể kết nối trực tiếp đến nguyenhung.io mà cần biết địa chỉ IP chính xác của máy chủ web đang lưu trữ trang web này. DNS chính là hệ thống cung cấp địa chỉ đó, giúp máy tính kết nối đúng nơi cần đến. Ngoài ra, DNS còn đảm nhiệm một số chức năng quan trọng khác:

    • Định tuyến email: Xác định máy chủ nào chịu trách nhiệm nhận email cho một tên miền (thông qua bản ghi MX).
    • Xác minh thông tin: Dùng để chứng thực quyền sở hữu tên miền hoặc cấu hình các lớp bảo mật cho email (thông qua bản ghi TXT).
    • Cân bằng tải: Giúp phân phối lưu lượng truy cập đến nhiều máy chủ khác nhau để tránh quá tải.
    • Phân giải ngược (Reverse DNS Lookup): DNS cũng có khả năng thực hiện quá trình ngược lại, đó là tìm ra tên miền tương ứng với một địa chỉ IP đã biết.
    • Quản lý và phân chia danh sách tên miền: DNS giúp quản lý hiệu quả danh sách các tên miền, đảm bảo không có sự trùng lặp và xung đột.
    • Liên kết các thiết bị mạng: DNS có vai trò quan trọng trong việc liên kết các thiết bị mạng với nhau bằng cách định vị và gán địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet.
    Các chức năng của DNS
    Các chức năng của DNS

    DNS hoạt động như thế nào?

    Nhiều người còn băn khoăn về nguyên lý hoạt động của hệ thống DNS. Thực tế, DNS sử dụng một mô hình phân tán và đóng vai trò then chốt trong việc chuyển đổi giữa tên miền với địa chỉ IP. Quy trình xử lý của DNS được diễn ra qua các bước như sau:

    • Người dùng gửi yêu cầu: Khi nhập tên miền trên trình duyệt, hệ thống gửi truy vấn tới Recursive DNS Server.
    • Recursive DNS Server tìm kiếm: Máy chủ này tiến hành tra cứu thông tin từ Root DNS Server cho đến Authoritative DNS Server.
    • Authoritative DNS Server cung cấp địa chỉ IP: Máy chủ này trả về địa chỉ IP ứng với tên miền được tìm kiếm.
    • Recursive DNS Server nhận địa chỉ IP: Nhận thông tin địa chỉ IP, Recursive DNS Server phản hồi cho trình duyệt đồng thời lưu lại kết quả vào bộ nhớ đệm.
    • Trình duyệt kết nối đến máy chủ web: Dựa trên địa chỉ IP đã nhận, trình duyệt thiết lập liên lạc với máy chủ web và hiển thị nội dung trang web.

    Quy trình này giúp giảm tải cho các máy chủ DNS, đồng thời nâng cao tốc độ xử lý nhờ việc bộ nhớ đệm lưu lại thông tin các tên miền đã phân giải gần đây.

    Dựa trên địa chỉ IP đã nhận, trình duyệt thiết lập liên lạc với máy chủ web và hiển thị nội dung trang web
    Dựa trên địa chỉ IP đã nhận, trình duyệt thiết lập liên lạc với máy chủ web và hiển thị nội dung trang web (Nguồn: Internet)

    Các loại bản ghi DNS phổ biến

    Khi quản lý một website, bạn sẽ thường xuyên làm việc với các bản ghi DNS như:

    • Bản ghi A: Là bản ghi cơ bản nhất. A Record trỏ một tên miền hoặc tên miền con đến một địa chỉ IPv4 của máy chủ (hosting/VPS). Đây là bản ghi quyết định website của bạn chạy trên server nào.
    • Bản ghi CNAME (Canonical Name Record): Là một loại bản ghi DNS dùng để ánh xạ một tên miền (alias) tới một tên miền khác. Mục đích chính là để nhiều tên miền cùng sử dụng chung một địa chỉ IP mà chỉ cần quản lý tại một nơi duy nhất, giúp đơn giản hóa việc cập nhật khi IP thay đổi.
    • Bản ghi MX: Cực kỳ quan trọng cho email. Bản ghi MX chỉ định máy chủ nào sẽ nhận email được gửi đến tên miền của bạn (ví dụ: contact@nguyenhung.io). Cấu hình sai bản ghi này sẽ khiến bạn không nhận được email.
    • Bản ghi TXT: Dùng để lưu trữ thông tin dạng văn bản. TXT Record thường được dùng để xác minh quyền sở hữu tên miền với các dịch vụ của Google, Facebook hoặc cấu hình bảo mật email (SPF, DKIM) để chống giả mạo.
    • Bản ghi AAAA: Tương tự như bản ghi A, nhưng bản ghi AAAA được sử dụng để ánh xạ tên miền tới một địa chỉ IPv6, phiên bản giao thức Internet mới hơn.
    • Bản ghi SRV: Bản ghi SRV được sử dụng để xác định máy chủ và cổng cho các dịch vụ cụ thể, chẳng hạn như VoIP hoặc các dịch vụ tin nhắn tức thời.
    Các loại bản ghi DNS phổ biến
    Các loại bản ghi DNS phổ biến

    Hướng dẫn cách sử dụng DNS

    Tốc độ của các máy chủ DNS có sự khác biệt, nên người dùng hoàn toàn có thể lựa chọn DNS phù hợp với nhu cầu cá nhân. Nếu sử dụng DNS mặc định của nhà mạng, bạn không cần nhập địa chỉ DNS thủ công. Tuy nhiên, khi chuyển sang một máy chủ DNS khác, bạn cần điền chính xác địa chỉ của máy chủ mới.

    Cách thay đổi DNS Server trên máy tính được thực hiện như sau:

    • Bước 1: Mở Start Menu, nhập Control Panel và chọn vào ứng dụng này.
    Bạn cần mở ứng dụng  Control Panel
    Bạn cần mở ứng dụng Control Panel
    • Bước 2: Chọn mục View network status and tasks trong Control Panel.
    • Bước 3: Nhấp vào tên mạng internet bạn đang kết nối.
    • Bước 4: Nhấn Properties để vào phần quản lý các thông số mạng.
    • Bước 5: Tìm và chọn Internet Protocol Version 4 (TCP/IPv4).
    • Bước 6: Đánh dấu vào Use the following DNS server addresse, sau đó nhập DNS mới muốn sử dụng.
    • Bước 7: Cuối cùng bấm OK để lưu các thay đổi, việc thiết lập DNS mới đã hoàn thành.
    Cuối cùng bấm OK để lưu các thay đổi, việc thiết lập DNS mới đã hoàn thành
    Cuối cùng bấm OK để lưu các thay đổi, việc thiết lập DNS mới đã hoàn thành

    Phân biệt Public DNS và Private DNS

    DNS riêng (Private DNS) thường được các doanh nghiệp hoặc tổ chức triển khai với mục đích kiểm soát và quản lý hệ thống tên miền cùng địa chỉ IP nội bộ. Loại DNS này giúp đảm bảo an toàn thông tin và quản lý quyền truy cập vào các tài nguyên riêng của mạng nội bộ.

    Ngược lại, DNS công cộng (Public DNS) là dịch vụ cho phép toàn bộ người dùng truy cập internet sử dụng mà không giới hạn phạm vi. Một số nhà cung cấp Public DNS phổ biến có thể kể đến Google, Cloudflare, OpenDNS, thường nổi bật về tốc độ và sự ổn định khi truy cập internet.

    Một số máy chủ DNS công cộng phổ biến

    Thay vì dùng DNS mặc định của nhà cung cấp Internet (thường chậm và không có thêm tính năng), bạn có thể sử dụng các máy chủ DNS công cộng để cải thiện tốc độ và bảo mật.

    • Google Public DNS: 8.8.8.88.8.4.4 (Rất ổn định và đáng tin cậy).
    • Cloudflare DNS: 1.1.1.11.0.0.1 (Nổi tiếng về tốc độ và cam kết quyền riêng tư).
    • OpenDNS: 208.67.222.222208.67.220.220 (Cung cấp các tính năng lọc nội dung mạnh mẽ).
    • Quad9: 9.9.9.9 (Tập trung vào việc chặn các tên miền độc hại).
    • Comodo Secure DNS: 8.26.56.268.20.247.20 (Cung cấp các tính năng bảo mật mạnh mẽ, bảo vệ người dùng khỏi các trang web nguy hiểm và các cuộc tấn công lừa đảo).

    Câu hỏi thường gặp

    Tại sao tôi nên đổi DNS mặc định của nhà mạng?

    Bạn nên đổi DNS mặc định vì các máy chủ DNS công cộng như Google DNS (8.8.8.8) hay Cloudflare DNS (1.1.1.1) thường cho tốc độ phân giải nhanh hơn, giúp tăng tốc độ tải trang. Ngoài ra, một số DNS công cộng còn cung cấp thêm các lớp bảo mật, giúp chặn các trang web lừa đảo hoặc độc hại.

    Bản ghi A và bản ghi MX dùng để làm gì?

    Bản ghi A (Address) là bản ghi quan trọng nhất, dùng để trỏ tên miền của bạn đến địa chỉ IP của máy chủ (hosting/VPS) chứa website. Trong khi đó, bản ghi MX (Mail Exchanger) dùng để chỉ định máy chủ nào sẽ chịu trách nhiệm nhận email cho tên miền của bạn. Cấu hình sai bản ghi A sẽ khiến website không truy cập được, còn sai bản ghi MX sẽ làm bạn không nhận được email.

    Rò rỉ DNS là gì?

    Rò rỉ DNS là một lỗ hổng bảo mật nghiêm trọng có thể làm lộ lịch sử duyệt web và vị trí thực của bạn cho nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) và các bên thứ ba khác, ngay cả khi bạn đang sử dụng VPN để bảo vệ quyền riêng tư. Vấn đề này xảy ra khi các yêu cầu DNS của bạn vô tình được gửi đến máy chủ DNS của ISP thay vì đi qua đường hầm được mã hóa của VPN.

    Tóm lại, DNS đóng vai trò quan trọng trong việc chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP, giúp người dùng dễ dàng truy cập website. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách thức hoạt động cơ bản của hệ thống này. Để tìm hiểu thêm về các kiến thức quản trị hệ thống, bạn có thể tiếp tục theo dõi các bài viết dưới đây của mình:

    5/5 - (2 bình chọn)
    Nguyễn Hưng
    Tôi là Nguyễn Hưng hay còn được biết đến với nickname là Bo, chuyên gia về hệ thống, mạng và bảo mật. Tôi là Co-Founder của Vietnix và Co-Founder của dự án Chống Lừa Đảo.
    0 0 đánh giá
    Đánh giá bài viết
    Theo dõi
    Thông báo của
    guest
    0 Góp ý
    Cũ nhất
    Mới nhất Được bỏ phiếu nhiều nhất
    Phản hồi nội tuyến
    Xem tất cả bình luận

    BÀI VIẾT LIÊN QUAN

    Hướng dẫn 3 cách kiểm tra địa chỉ IP Linux nhanh chóng
    Hướng dẫn 3 cách kiểm tra địa chỉ IP Linux nhanh chóng

    Check IP Linux là quá trình xác định địa chỉ IP của một thiết bị đang chạy hệ điều hành Linux, bao gồm cả IP Private và IP Public. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn phân biệt IP Private với IP Public và hướng dẫn chi tiết các cách kiểm tra địa chỉ…

    05/12/2025

    Tổng hợp 20 hosting free uy tín, chất lượng và không quảng cáo
    Tổng hợp 20 hosting free uy tín, chất lượng và không quảng cáo

    Hosting free là một dịch vụ cung cấp không gian lưu trữ và tài nguyên máy chủ mà không yêu cầu người dùng trả phí. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Hosting free, có nên sử dụng dịch vụ này không và điểm qua 20 nhà cung cấp uy…

    05/12/2025

    Tên miền miễn phí là gì? TOP 10 nhà cung cấp tên miền miễn phí uy tín
    Tên miền miễn phí là gì? TOP 10 nhà cung cấp tên miền miễn phí uy tín

    Tên miền miễn phí là một giải pháp cho phép người dùng đăng ký và sử dụng một địa chỉ web mà không phải trả bất kỳ chi phí nào. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn ưu nhược điểm của tên miền miễn phí, trường hợp nên sử dụng và…

    04/12/2025

    Hosting AMD là gì? Tìm hiểu tổng quan về Hosting AMD
    Hosting AMD là gì? Tìm hiểu tổng quan về Hosting AMD

    Hosting AMD là dịch vụ lưu trữ website được vận hành trên máy chủ sử dụng bộ vi xử lý của AMD, một trong những nhà sản xuất chip hàng đầu hiện nay. Trong bài viết này, mình sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Hosting AMD, những lý do nên sử dụng, ưu nhược…

    04/12/2025